VIDEO HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD TRÊN PHẦN MỀM KẾ TOÁN EXCEL

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh (bán hàng và cung cấp dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác)

Với những doanh nghiệp nhỏ, giám đốc thường hay chỉ quan tâm nhiều đến Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, vì nó thể hiện được doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp

Để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh rất đơn giản, có thể nói là đơn giản nhất trong các bảng biểu của bộ Báo cáo tài chính. Trong bài viết này, ĐAM MÊ KẾ TOÁN sẽ hướng dẫn các bạn lập bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC để phục vụ cho mùa quyết toán thuế nhé.

  • Căn cứ lập

– Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ trước

– Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản

  • Số liệu

– Số liệu để lấy lên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số phát sinh lũy kế của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9

  • Hướng dẫn chi tiết lập các chỉ tiêu

BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

 

Stt Chỉ tiêu Thuyết minh Số năm nay
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

Phân tích:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này: Cộng gộp số phát sinh bên Có của tài khoản 511, không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02  

Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 521 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

Phân tích:

Cộng số liệu trên bút toán sau để lấy số liệu ghi vào chỉ tiêu này:

+ Bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:

Nợ TK 511

Có TK 521

(Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu.)

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10   Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu (10 = 01 – 02)

 

4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

Phân tích:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này  chính là Số liệu trên bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán:

Nợ TK 911

Có TK 632

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20   Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán (20 = 10 – 11)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 “Doanh hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

Phân tích:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chính là Số liệu trên bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:

Nợ TK 515

Có TK 911

7 Chi phí tài chính 22 VI.28 Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

Phân tích:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chính là Số liệu trên bút toán kết chuyển chi phí tài chính:

Nợ TK 911

Có TK 635

     – Trong đó: Chi phí lãi vay 23  

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính-Chi tiết chi phí lãi vay”

8 Chi phí bán hàng 25 Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

Phân tích:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chính là Số liệu trên bút toán kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911

Có TK 641

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đối ứng với Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

Phân tích:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chính là Số liệu trên bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 911

Có TK 642

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + (21 – 22) – 25 – 26)
30    Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) (30 = 20 + (21 – 22) – 25 – 26
11 Thu nhập khác 31 Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

Phân tích:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chính là Số liệu trên bút toán kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK 711

Có TK 911

Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.

12 Chi phí khác 32 Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

Phân tích:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chính là Số liệu trên bút toán kết chuyển chi phí khác:

Nợ TK 911

Có TK 811

Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.

13 Lợi nhuận khác

(40 = 31 – 32)

40    Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

(40 = 31 – 32)

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(50 = 30 + 40)

50    Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác

(50 = 30 + 40)

15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211.

Phân tích:

– Thông thường, doanh nghiệp có lãi, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chính là số liệu trên bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN

Nợ TK 911

Có TK 8211

-Trong trường hợp đặc biệt, liên quan đến chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế, số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số âm của bút toán

Nợ TK 8211

Có TK 911

16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 VI.30 Hướng dẫn:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212.

Phân tích:

Số liệu ở chỉ tiêu này chỉ có phát sinh khi có liên quan đến chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế.

Để hiểu rõ hơn về chỉ tiêu này, các bạn đã tham dự hội thảo: ”SỰ KHÁC BIỆT GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ của ĐAM MÊ KẾ TOÁN rồi thì các bạn mở lại tài liệu ĐAM MÊ KẾ TOÁN đã gửi cho các bạn để hiểu rõ hơn nhé.

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(60 = 50 – 51 – 52)

60   Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – Chi phí thuế TNDN hiện hành – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

(60 = 50 – 51 – 52)

18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 (Lợi nhuận hoặc số lỗ phân bố cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ
19 Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 (Lợi nhuận hoặc lỗ phân bố cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/ Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ + Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến được phát hành thêm.

 

  • Kiểm tra:

– Nếu trong kỳ doanh nghiệp lỗ, số liệu trên chỉ tiêu mã 60: Lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp bằng với số Dư bên nợ TK 4212.

– Nếu trong kỳ doanh nghiệp lãi, số liệu trên chỉ tiêu mã 60: Lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp bằng với số Dư bên có TK 4212.

 

  • Lưu ý:

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo thông tư 200/2014/TT-BTC có 04 chỉ tiêu lập khác với báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC, bao gồm: Chỉ tiêu số 01, số 02, số 31, số 32. Để làm rõ vấn đề này, chúng ta cùng ĐAM MÊ KẾ TOÁN làm 2 ví dụ sau nhé:

Ví dụ 1: ĐAM MÊ KẾ TOÁN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, tỷ lệ tính thuế là 1%. Trong kỳ có xuất bán một lô hàng trị giá 50.000.000, chưa thu tiền, kế toán hạch toán như sau

+ Bút toán 1: Khi bán hàng

Nợ TK 131: 50.000.000

Có TK 511: 50.000.000

 

+ Bút toán 2: Xác định số thuế GTGT phải nộp

Nợ TK 511: 500.000

Có TK 3331: 500.000

Trong trường hợp này, kế toán lên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo quyết định 15 và thông tư 200 như sau:

 

Stt Chỉ tiêu Thuyết minh Số năm nay

(Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)

Số năm nay

(Theo TT 200/2014/TT-BTC)

(1) (2) (3) (4) (5) (5)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 50.000.000 49.500.000
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 500.000 0
3 Doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ 10 49.500.000 49.500.000

 

Ví dụ 2: ĐAM MÊ KẾ TOÁN thanh lý TSCĐ, nguyên giá 1.000.000.000, hao mòn lũy kế: 700.000.000, giá thanh lý: 200.000.000, thuế VAT 10%, chưa thu tiền, kế toán hạch toán như sau:

+ Bút toán 1: Ghi giảm TSCĐ

Nợ TK 214: 700.000.000

Nợ TK 811: 300.000.000

Có TK 211: 1.000.000.000

+ Bút toán 2: Ghi nhận doanh thu bán TSCĐ

Nợ TK 131: 220.000.000

Có TK 711: 200.000.000

Có TK 3331: 20.000.000

 

Trong trường hợp này, kế toán lên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo quyết định 15 và thông tư 200 như sau:

 

Stt Chỉ tiêu Thuyết minh Số năm nay

(Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)

Số năm nay

(Theo TT 200/2014/TT-BTC)

(1) (2) (3) (4) (5) (5)
11 Thu nhập khác 31 VI.25 200.000.000
12 Chi phí khác 32 300.000.000 100.000.000
13 Lợi nhuận khác 40 (100.000.000) (100.000.000)

 NHẬN XÉT:

– Qua 2 ví dụ trên, các bạn có thể thấy, Lập báo cáo KQHĐSXKD theo quyết định 15 và theo thông tư 200, tuy có 4 chỉ tiêu hướng dẫn cách lập khác nhau, nhưng kết quả cuối cùng không đổi. Xét về bản chất, thì lập theo hướng dẫn tại thông tư 200/2014/TT-BTC đúng về bản chất hơn.  Các bạn lưu ý để lập đúng theo hướng dẫn nhé.

  • VIDEO Hướng dẫn chi tiết cách lập Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên PHẦN MỀM KẾ TOÁN EXCEL – CÔNG CỤ ĐỘC NHẤT CHỈ CÓ TẠI ĐAM MÊ KẾ TOÁN 

Đây cũng là một trong các nội dung được hướng dẫn tại khóa học tổng hợp đặc biệt: HỌC NHƯNG KHÔNG PHẢI LÀ HỌC, bạn quan tâm có thể tham khảo các khóa học chi tiết của ĐAM MÊ KẾ TOÁN TẠI ĐÂY

hinh-anh-dia-chi-cong-ty_dam-me-ke-toan

Bài Viết Liên Quan